Kỹ thuật chăn nuôi gà

Thứ tư, 17/08/2016

Chăn nuôi gà được phát triển mạnh ở nước ta trong thời gian gần đây. Bài viết giới thiệu cách chăn nuôi gà hiệu quả, cho năng suất và chất lượng cao, đáp ứng các điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam
 
I. Giống gà và kỹ thuật chọn giống
1, Giống gà nội
a, Gà Ri
* Nguồn gốc.
- Được thuần hoá từ gà Rừng.
* Đặc điểm.
- Gà mái lông nhiều mầu phổ biến nhất là gà (màu vàng rơm) các điểm đốm đen ở cổ, cành, đuôi
- Gà trống bộ lông sặc sỡ nhiều màu, phổ bíên nhất là màu vàng đậm, đỏ tía ở cổ, đuôi, cánh, ngực, đuôi còn điểm các lông xanh đen, mào là mào cờ có nhiều khía răng cưa.
- Chân và da màu vàng


Gà ri (Nguồn Internet)

b, Gà Đông cảo.

* Nguồn gốc:
- Thôn đông cảo, xã Cấp Tiến- Khoái châu - Hưng yên
* Đặc điểm ngoại hình.
- Gà mái: màu lông toàn thân vàng nhạt hoặc trắng đục, mào đỏ
- Gà trống: màu lông đen bóng pha lẫn màu vàng nhạt đỏ thẫm, đầu, cổ to, ngực ngắn.
- Thân hình có khối vuông. Vùng ngực, bụng ít lông.
- Da màu đỏ.
- Chân to có 3 hàng vẩy xù xì  màu đỏ nhạt.


Gà Đông cảo

c, Gà mía.

* Nguồn gốc:
- Đường lâm- Sơn tây - Hà tây
* Ngoại hình:
* Gà mái lông màu nâu thẫm pha lẫn phớt trắng ở bụng thân mình ngắn, ngực rộng, có yếm ở ngực.
- Mào hình cờ có nhiều khía răng cưa.
- gà trống có 3 màu lông: nâu đậm, đỏ tía, xanh đen.
- Mào phía dưới to và dài màu đỏ tươi.
- Cổ dài hơi cong.

d, Gà hồ.
* Nguồn gốc.
- Làng Hồ - Song sồ - Thuận thành - Bắc ninh.
* Đặc điểm ngoại hình.
- Gà mái lông màu trắng đục. Tầm vóc to cân đối.
- Gà trồng: Có 3 màu điển hình: sắc tía ở cổ, xanh và đen sen kẽ ở lưng hoặc màu mận chín. Đầu to ngực nở.
- Da đỏ chân cao có 3 - 4 hàng vây sù sì.
- Mào nụ
- Thân hình to cao.

2, Gà nhập nội.
a, Gà tam hoàng.
* Nguồn gốc.
- Trung Quốc
* Đặc điểm ngoại hình.
- Gà mái: màu lông vàng đậm. Chân da vàng. Thân hình cân đối.
- Gà trống: Lông màu vàng xen kẽ đỏ tía ở cổ, đuôi. Da, chân màu vàng. Mào cờ nhiều khía răng cưa.


Gà Tam hoàng

b, Gà lương phượng.
* Nguồn gốc.
- Trung Quốc.
* Đặc điểm ngoại hình.
- Gà mái màu lông vàng nhạt, có đốm đen ở cổ, cánh. Mào và tích tai đỏ tươi. Màu da, chân, mỏ: Vàng.
- Gà trống: lông sặc sỡ nhiều mằu sắc tía ở cổ, nâu cánh gián ở lưng, cánh. Xanh đen ở đuôi. Màu da, chân, mỏ: vàng nhạt.

c, Gà Ka bir.
* Nguồn gốc.
- Israel ( it sa en)
* Đặc điểm.
- Lông màu cánh gián.
- Màu da, chân vàng nhạt.
         
d, Gà sasso.
* Nguồn gốc.
- Pháp
* Đặc điểm ngoại hình.
- Gà mái có lông màu đỏ sẫm nâu đỏ
- Da, mỏ, chân màu vàng nhạt
  - Gà trống: Toàn thân màu đỏ sẫm, lông cổ màu đỏ tía
        
II.  Kỹ thuật chọn giống.
1, Kỹ thuật chọn gà con.
- Chọn lúc 1 ngày tuổi.
Nguyên tắc: Dựa vào đặc điểm ngoại hình.
* Đặc điểm ngoại hình cần chọn                       Loại bỏ những con sau đây
- Khối lượng sơ sinh lớn                                         - Khối lượng quá bé
- Lông bông tơi sốp                                                 - Lông ding ướt
- Bụng thon nhẹ, rốn kín                                          - Bụng nặng, hở rốn
- Mắt to, sáng linh hoạt                                           - Hậu môn dính phân
- Chân bóng, cứng cáp, không bị dị tật                     - Khoèo chân
  đi lại bình thường                                                 - Vẹo mỏ
- Hai mỏ khép kín                                                 
         
2,  Kỹ thuật chọn gà mái đẻ.
* Nguyên tắc chung.
- Dựa vào đặc điểm ngoại hình mào, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương hông, lỗ huyệt, bộ lông
* Chỉ tiêu kỹ thuật
 
Đặc điểm kỹ thuật Gà đẻ tốt Gà đẻ kém
- Mào, tích tai
- Khoảng cách giữa xương lưỡi   hái và xương hông
- Lỗ huyệt
- Bộ lông
- Màu sắc mỏ, chân
- To, mềm, mầu đỏ tươi
- Rộng, đặt lọt 3 ngón tay trở lên
- Ướt, cử động, nhạt
- Không thay lông cánh hàng thứ nhất
- Màu vàng của mỏ, chân nhạt dần theo thời gian đẻ
 
- Nhỏ, nhợt nhạt khô
- Hẹp chỉ lọt 1 ngón tay
 
- Khô, bé, ít cử động
- Đã thay nhiều lông cánh ở hàng thứ nhất
- Mầu vàng vẫn giữ nguyên.
 
 
3, Nuôi úm gà con.
a. Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi gà nở.
- Quây gà, lồng úm
- Cót ép cao 0,45 m quây tròn đường kính 02 -03 m (tuỳ theo số lượng gà).
- Số gà con ít có thể úm trong lồng úm.
- Kích thước lồng úm chiếu dài 01 - 02 m rộng 0,8 - 1m
- Đáy lồng úm cách mặt đất 0,2 - 0,3 m.
- Vệ sinh và khử trùng lồng úm bằng For môn, vôi bột.
- Chất độn chuồng: Trấu, rơm băm nhỏ để dầy 01 -02 cm.
- Chuẩn bị nguồn cung cấp nhiệt: Dùng bóng điện 70 -100 w treo cách đáy lồng 30 -40 cm
- Mật độ nuôi khoảng 25 - 50 con/m2
- Máng ăn, máng uống được để sẵn trong quây úm gà.
* Chú ý:
- Mật độ trong quây úm 50 con/m2 tránh bị lạnh.
- Mùa hè sau hai tuần, mùa đông sau 3 tuần thì bỏ quây.
- Nước uống đủ sạch (pha thêm vi ta min C,  Bcomplex, đường glucô).
         
b, Thức ăn.
- Thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng cao.
- Trộn thức ăn không quá 05 ngày.
- Cho ăn ngô ngày đầu tiên để tiêu hết lòng đỏ trong bụng.
- Cho ăn cả ngày lẫn đêm.
- Khi cho ăn phải chú ý loại bỏ thức ăn bẩn đã lẫn phân.
         
c, ánh sáng và sưởi ấm.
- Để ánh sáng đủ để gà ăn, uống.
- Bóng điện treo cách mặt đất 30 - 40 cm.
- Quan sát gà con nếu gà tản đều trong quây là được.
- Nếu gà túm tụm lại 1 chỗ gần bóng điện là cần tăng thêm nhiệt độ.
- Nếu gà chạy xa bóng điện là nhiệt độ nóng quá cần điều chỉnh.
         
4, Yêu cầu kỹ thuật phòng trừ một số bệnh.
 - Phòng bệnh: Tiêm phòng 1 số bệnh cho gà con (các bệnh thường mắc phải).
                                Lịch tiêm.
- Có thể tham khảo lịch dùng vắc xin phòng bệnh cho gà sau:
 
STT Ngày tuổi Loại Văcxin
1 1- 7 ngày tuổi Nhỏ vác xin lasota lần I ( vào mắt, mũi)
Chủng vắc xin đậu gà( chủng vào cánh)
2 5- 7 ngày tuổi Nhỏ vắc xin Gumboro lần I(nhỏvàomắtmũi)
3 15 ngày tuổi Nhỏ vắc xin Gumboro lần II
4 20- 25 ngày tuổi Nhỏ vác xin lasota lần II
5 45 ngày tuổi Tiêm vắc xin Niucatxơn hệ1 ( tiêm dưới da)
6 60 ngày tuổi Tiêm vắc xin Tụ huyết trùng( tiêm dưới da)
7 4 tháng tuổi Chủng vắc xin đậu gà.


Thành Long sưu tầm từ Kỹ sư Đoàn Văn Hưng - Trưởng phòng dịch tế, Chi cục Thú y
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lai Châu

Bình luận


Tiêu điểm

Video nổi bật

×