Kỹ thuật cơ bản trồng cây đậu tương - Yêu cầu sinh thái của cây đậu tương (P2)

Thứ hai, 09/07/2018

Yêu cầu sinh thái của cây đậu tương
Là một loại cây giàu hàm lượng chất đạm, protein, cây Đậu tương được trồng để làm thức ăn cho người và gia súc. Hiểu được yêu cầu sinh thái của loài cây này sẽ cho hiệu quả năng suất cao trong quá trình trồng trọt.

Kỹ thuật cơ bản trồng cây đậu tương (P1)
 

 1. Điều kiện đất đai


Đất trồng đậu tương thích hợp nhất là đất thịt nhẹ, tươi xốp, sâu màu, thoáng, thoát nước, pH từ 6,5- 7,2. Đậu tương không sống được trên đất quá chua, hoặc quá kiềm. Đất ít màu, chua vẫn có thể trồng được, nhưng phải thoát nước, bón nhiều lân và vôi.
 

2. Nhiệt độ


Đậu tương có nguồn gốc ôn đới, nhưng không phải là cây trồng chịu rét. Tùy theo giống chín sớm hay muộn mà có tổng tích ôn biến động từ 1.888- 2.700 độ C; từng giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây đậu tương có yêu cầu nhiệt độ khác nhau:
 
Thời kỳ Yêu cầu nhiệt độ (oC)
Thích hợp Tối thấp- tối cao
Từ gieo đến mọc 18- 22 10- 40
Sinh trưởng cành 20- 23 15- 37
Thời kỳ ra hoa 22- 25 15- 35
Hình thành quả và hạt 21- 23 15- 35
Thời kỳ chín 19- 20 25- 37


3. Ẩm độ, lượng mưa 

 
Giai đoạn Yêu cầu độ ẩm, lượng mưa
Độ ẩm (%) Lượng mưa (mm)
Nảy mầm 75- 80  
350- 600
Cây con 50- 60
Ra hoa, kết quả 70- 80
Giai đoạn chín 35- 50
 

4. Ánh sáng


Đậu tương là cây ngắn ngày rất mẫn cảm với ánh sáng. Yếu tố tiên quyết để đậu tương có năng suất cao là phải đạt hiệu quả quang hợp cao nhất. Vì vậy phải chăm sóc tốt để đậu nhanh chóng phủ kín đất, cây tiếp thu được tối đa ánh sáng. Đậu có phản ứng với độ dài ngày, các giống khác nhau phản ứng với độ dài ngày khác nhau.
 

I. MỘT SỐ GIỐNG PHỔ BIẾN

1. 
Giống DT84

Giống DT84 có thời gian sinh trưởng 85- 95 ngày; cây cao trung bình 50- 60cm, ít phân cành, khối lượng 1.000 hạt 150- 160g; tiềm năng năng suất 15- 30 tạ/ha. DT84 là giống chống chịu trung bình, thích hợp cả 3 vụ: Xuân, Hè và Đông).

2. Giống DT95

Giống DT95 thời gian sinh trưởng vụ Xuân 95- 105 ngày; vụ Đông 90- 100 ngày; cây cao 55- 80cm. Khối lượng 1.000 hạt 150- 160g. Năng suất trung bình 22- 27 tạ/ha. DT95 có năng suất cao ở cả hai vụ: vụ Xuân và vụ Đông, có phản ứng yếu với độ dài chiếu sáng; khả năng chịu nhiệt, chịu lạnh khá. Chống chịu các bệnh gỉ sắt, đốm vi khuẩn, lở cổ rễ trung bình, chống đổ yếu; trong vụ Xuân sinh trưởng không đồng đều.

3. Giống AK03 
 
Giống AK03 có thời gian sinh trưởng 80- 90 ngày, cây cao trung bình 50- 55cm, khối lượng 1.000 hạt 125- 135g, tiềm năng năng suất: 14- 17 tạ/ha. AK03 phản ứng với nhiệt độ và chịu rét kém, chịu hạn và úng trung bình, nhiễm bệnh đốm vi khuẩn ở giai đoạn cuối. Thích hợp vụ Đông, vụ Xuân, có thể nhân giống trong vụ Hè. Thích ứng rộng, có thể trồng trên các chân đất thịt trung bình và cát pha dễ thoát nước.

4. Giống AK05
 
Giống AK05 cây sinh trưởng khỏe, chiều cao trung bình 50- 60cm, thời gian sinh trưởng 98- 105 ngày, hạt vàng sáng đẹp, khối lượng 1.000 hạt 130- 135g, năng suất trung bình 13- 15 tạ/ha. Khả năng chịu sâu bệnh trung bình, chịu hạn, chịu rét khá. Trồng được cả trong vụ Đông và vụ Xuân.

5. Giống VX93 
 
Giống VX93 có thời gian sinh trưởng 90- 95 ngày, cây cao 50- 55cm; hạt to, vàng, rốn hạt màu nâu. Trọng lượng 1.000 hạt 150- 160g; năng suất có thể đạt 15- 30 tạ/ha. Chịu rét tốt, chống chịu sâu bệnh trung bình. Thích hợp vụ Thu Đông và vụ Đông trên đất bãi và 2 vụ lúa; vụ Xuân trên đất chuyên màu; có khả năng trồng xen.

6. Giống M103
 
Giống M103 có thời gian sinh trưởng 85 ngày, chiều cao cây 55- 70cm. Chiều cao đóng quả 13- 14cm; quả màu vàng sẫm; hạt vàng đẹp; lá xanh thẫm, nhọn. Trọng lượng 1.000 hạt 160- 180g, năng suất trên diện tích rộng 17- 20 tạ/ha. Trên nền thâm canh đạt 30- 35 tạ/ha, khả năng chịu nóng khá. Tỷ lệ quả 3 hạt cao (20- 30%), quả nhiều, màu sắc đẹp, ít nứt hạt. Thích hợp nhất trong vụ Hè, nhưng cũng có thể gieo trồng trong vụ Xuân muộn và vụ Thu Đông.

7. Giống ĐT12

Giống ĐT 12 có thời gian sinh trưởng cực ngắn, từ 71- 75 ngày; chiều cao cây 35- 50cm, phân cành trung bình, số quả chắc trung bình 18- 30 quả/cây, tỷ lệ quả 3 hạt cao (19- 40%). Khối lượng 1.000 hạt 150- 177g. Năng suất từ 14- 23 tạ/ha. Cứng cây, hoa trắng, lông phủ màu trắng, hạt vàng, rốn nâu, quả chín có màu xám. Khả năng chống đổ và tách quả tốt. Nhiễm bệnh mức nhẹ đến trung bình đối với một số bệnh hại chính. Ưu điểm khi quả chín là bộ lá héo và rụng nhanh.

Ngoài ra, còn có một số giống đậu tương khác như: DT76, DT80, DT83, DT92, DT93, DT94, DT2000, DT2001, D96- 02, VX92, TL75, HL92, HL2, AK06…
NĐH tổng hợp

Tags

Bình luận


Tiêu điểm

Video nổi bật

×